Trắc nghiệm: Chương trình dịch Pascal sẽ cấp phát bao nhiêu byte bộ nhớ cho các biến trong khai báo sau?
VAR M, N, P : Integer ;
A, B : Real ;
C: Longint;
A. 20 byte
B. 24 byte
C. 22 byte
D. 18 byte
Trả lời:
Đáp án đúng: C. 22 byte
Giải thích:
Kiểu Interger bộ nhớ tàng trữ một giá tri là 2 byte → 3 biến M, N, P cần 3 x 2 = 6 byte
Kiểu Real bộ nhớ tàng trữ một giá tri là 6 byte → 2 biến A. B cần 2 x 6 = 12 byte
Kiểu Longint bộ nhớ tàng trữ một giá tri là 4 byte → 1 biến C cần 1 x 4 = 4 byte
→ Vậy cần cấp 6 + 12 + 4 = 22 byte bộ nhớ cho các biến .
Cùng Top tài liệu tìm hiểu về lập trình Pascal nhé!
1. Khái niệm Pasacal
Pascal ( phiên âm tiếng Việt : Pát-xcan ) là một ngôn từ lập trình cho máy tính thuộc dạng mệnh lệnh và thủ tục, do giáo sư Niklaus Writh – Trường Đại Học Kỹ Thuật Zurich – Thụy Sĩ yêu cầu năm 1970 và đặt tên là Pascal để tưởng niệm nhà toán học, triết học nổi tiếng người Pháp : Blaise Pascal. Pascal là ngôn từ lập trình đặc biệt quan trọng thích hợp với kiểu lập trình cấu trúc và cấu trúc tài liệu .
Pascal được tăng trưởng theo khuôn mẫu của ngôn từ ALGOL 60. Wirth đã tăng trưởng 1 số ít nâng cấp cải tiến cho ngôn từ này như một phần của các yêu cầu ALGOL X, nhưng chúng không được gật đầu do đó ngôn từ Pascal được tăng trưởng riêng không liên quan gì đến nhau và phát hành vào năm 1970 .
2. Các ký hiệu sử dụng trong Pascal
Bất cứ một ngôn từ lập trình nào cũng được thiết kế xây dựng từ một số ít hữu hạn các ký hiệu. Trong ngôn từ Pascal được kiến thiết xây dựng từ các ký hiệu :
Begin, end, var, while, do, {, }, ;, …
Và các kí tự a, b, c, d, …, A, B, C, D, …, 1, 2, 3, 4, …
Ngôn ngữ Pascal không dùng các ký hiệu của bộ chữ Hy Lạp .
Để kiến thiết xây dựng thành chương trình, các ký hiệu phảI tuân theo những quy ước về ngữ pháp và ngữ nghĩa lao lý của Pascal .
a) Danh hiệu (identifiler)
Trong Pascal, để đặt tên cho các biến, hằng, kiểu, chương trình con, ta dùng thương hiệu ( indentifiler ). Danh hiệu trong Pascal pháp luật khởi đầu phảI là một vần âm, sau đó hoàn toàn có thể là vần âm, chữ số hau là dấu gạch dướI “ _ ” .
Ví dụ :
Tam
X
PT_bac_1
Delta
Z200
Ví dụ : các biến sau không phảI là thương hiệu
2bien
n!
Bien x
Trong Pascal thương hiệu không phân biệt chữ thường và chữ hoa .
Ví dụ : y vớI Y là một. Thanh_Da và THANH_dA là một .
Chú ý : Chúng ta không nên đặt thương hiệu trùng vớI thương hiệu của ngôn từ và nên dùng thương hiệu có tính gợI nhớ để dễ viết và kiểm tra chương trình, người đọc cũng cảm thấy dễ hiểu .
Ví dụ : Write, Writeln, read, readln, sqrt, integer, real …
b) Từ khoá (key word)
Trong ngôn từ có những từ được dành riêng như thể những thành phần tạo nên ngôn từ. Do đó tất cả chúng ta không được đặt những thương hiệu trùng với những từ dành riêng này. Người ta thường gọi những từ này là từ khoá ( key word ) .
Ví dụ :
And External Mod Shr Array File Nil String Begin For Not Then Case Function Object To Const Goto Of Type Constructor If Or Unit Div Implementation Packed Until Do In Procedure Uses Downto Inline Program Var Else Interface Record Virtual End Label Repeat While Set Shl With Xor
Từ dành riêng này cũng không phân biệt chữ thường và chữ hoa .
c) Khoảng trắng, dấu chấm phẩy, dấu móc, dấu nháy đơn, toán tử, toán hạng.
– Khoảng trắng “ “ : Dùng để cách biệt 2 từ trong chuỗi .
– Dấu chấm phẩy “ ; ” : Dùng sau tên chương trình, sau các câu lệnh .
– Dấu móc “ { } ” : Trong Pascal những gì đặt trong hai dấu móc sẽ là phần ghi chú .
– Dấu nháy đơn “ ’ ” : Dùng để bao một chuỗi .
– Toán tử : Đặt giữa hai toán hạng. Ví dụ : x + 2, y = 8, 7 > 3, x < 7, z > = y … vậy +, =, >, <, < = là các toán tử, còn hai bên sẽ là các toán hạng .
Cấu trúc một chương trình Pascal nói chung sẽ gồm có một lệnh tiêu đề, phần khai báo và phần thực thi theo thứ tự đó. Cùng với việc học những hàm Pascal thì bạn cần nắm cấu trục một chương trình Pascal để vận dụng câu lệnh, hàm một cách hài hòa và hợp lý .
3. Cấu Trúc Một Chương Trình Pascal
Cấu trúc một chương trình Pascal cơ bản gồm có các phần dưới đây :
– Tên chương trình
– Sử dụng lệnh
– Kiểu khai báo
– Khai báo liên tục
– Khai báo biến
– Khai báo hàm
– Khai báo thủ tục
– Khối chương trình chính
– Báo cáo và biểu thức trong mỗi khối
– Comment
Định dạng dưới đây là cú pháp cơ bản của một chương trình Pascal :
program { name of the program }
uses { comma delimited names of libraries you use }
const { global constant declaration block }
var { global variable declaration block }
function { function declarations, if any }
{ local variables }
begin
…
end ;
procedure { procedure declarations, if any }
{ local variables }
begin
…
end ;
begin { main program block starts }
…
end. { the end of main program block }
4. Phép toán và biểu thức của Pascal
a. Phép toán
Tương tự trong toán học, trong các ngôn từ lập trình đều có những phép toán số học như cộng, trừ, nhân, chia, …
Các phép toán gồm có các phép toán số học, cá phép toán quan hệ, các phép toán logic .
Trong bài này ta sẽ kí hiệu như sau : Phép toán ( Phép toán trong Pascal ) .
Ví dụ : Phép cộng ( + ) nghĩa là phép cộng trong pascal sử dụng kí hiệu + .
– Các phép toán số học :
+ Với các số nguyên : Cộng ( + ), Trừ ( – ), Nhân ( * ), Chia lấy nguyên ( div ), Chia lấy phần dư ( mod ) .
+ Với các sô thực : Cộng ( + ), Trừ ( – ), Nhân ( * ), Chia ( / ) .
– Các phép toán quan hệ :
+ Nhỏ hơn ( < ), Nhỏ hơn hoặc bằng ( < = ), Lớn hơn ( > ), Lớn hơn hoặc bằng ( > = ), Bằng ( = ), Khác ( < > ) .
– Các phép toán logic :
+ Phủ định ( not ), Hoặc ( or ), Và ( And ) .
Kết quả các phép toán quan hệ cho giá trị logic
Ví dụ : 5 < 6 cho giá trị đúng ( TRUE ) .
5 > 6 cho giá trị sai ( FALSE ) .
Các phép toán logic để tạo ra các biểu thưc phức tạp từ các quan hệ đơn thuần .
Ví dụ: 5 = x (Biến 5 < x < = 10)
b) Biểu thức số học
Trong lập trình, biểu thức số học là một biến kiểu số, một hằng, các biến kiểu số, các hằng số link với nhau bởi một số ít hữu hạn các phép toán, các dấu ngoặc tròn .
Các phép toán được thực thi theo thứ tự :
+ Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước, nếu không chứa ngoặc thì thực thi từ trái qua phải, theo thứ tự các phép toán nhân ( * ), chia ( / ), chia lấy nguyên ( div ), chia lấy dư ( mod ) triển khai trước và các phép toán cộng ( + ), trừ ( – ), triển khai sau .
Chú ý không bỏ dấu * trong tích
Ví dụ :
5 a + 6 b chuyển sang pascal sẽ là 5 * a + 6 * b .
chuyển sang pascal sẽ là x * y / z .
Ax2 chuyển sang pascal sẽ là A * x * x .
Note:
+ Nếu biểu thức chứa một hằng hay một biến kiểu thực thì giá trị của biểu thức cũng thuộc kiểu thực .
Ví dụ : A + B
Trong đó A là kiểu integer và B là kiểu thực thì giá trị của biểu thức A + B sẽ là kiểu thực .