Quy tắc trọng âm trong tiếng Anh – Học Hay

Để nhấn mạnh vấn đề hoặc tạo sự tương phản, những âm tiết với dấu trọng âm chính hoặc phụ hoàn toàn có thể làm dấu nhấn từ. ( Xem thêm Unit 47C )Note : Một số từ có dấu trọng âm phụ ít khi có sự di dời này : approximation, correspondence, indecision, pronunciation .+ altogether, independent, indistinct, mediocre, satisfactory, university, weekend, worthwide. + một số ít từ chỉ nơi chốn có dấu trọng âm chính ở âm tiết cuối : Berlin, Kowloon, Montreal. + số có chứa chữ – teen : thir’teen, , nine’teen và số có 2 phần :, forty – ‘ five, seventy – ‘ eight .

từ ‘controversial’ và ‘kindergarten’ có dấu trọng âm trên 2 âm tiết

Lưu ý : Các từ ghép mở màn bằng một số lượng cũng có dấu trọng âm tựa như :Lưu ý : Một số từ có cùng cấu trúc nhưng chúng không phải là danh từ ghép. Những từ này thường có dấu trọng âm ở từ thứ 2 :Những vần âm viết tắt như vậy thường có sự di dời dấu trọng âm :fat – ‘ không lấy phí, sky – ‘ high, snow – ‘ white ( và những tính từ ghép có màu khác )a. tính từ ghép được viết dưới dạng 1 từ- Không giống như cụm động từ 2 từ có 2 dấu trọng âm, cụm động từ 3 từ thường có dấu nhấn từ ở từ tiên phong và từ thứ 2 ; mặc kệ việc có danh từ ( object ) đứng sau cụm động từ nhưng vẫn ở trong câu .c. Khi có danh từ được nhấn mạnh vấn đề giữa động từ và phần particleb. khi ta muốn đặc biệt quan trọng nhấn mạnh vấn đề vào động từa. Khi danh từ đứng sau cụm động từ nhưng vẫn trong cùng 1 câuLưu ý : là đại từ đứng giữa động từ và particle không được nhấn( số tiền anh ta phải dùng trong 1 ngày )Lưu ý : Phần particle ở hầu hết những cụm động từ 2 dấu nhấn là trạng từLưu ý : Phần particle ở hầu hết những cụm động từ 1 dấu nhấn là giới từ

1. Xác định các từ dưới đây là các từ có 1 dấu nhấn âm (viết 1) hay 2 dấu nhấn âm (viết 2). Khoanh tròn trọng âm chính và gạch chân trọng âm phụ của từng từ đó.

1. occasional ( ) 4. cosmopolitan ( ) 7. electronic ( )
2. supplement ( ) 5. pedestrian ( ) 8. spectacular ( )
3. temperamental ( ) 6. incoherent ( ) 9. documentary ( )
Nghe và kiểm tra đáp án

ĐÁP ÁN

"

2. Nghe và chọn từ có trọng âm khác các từ còn lại:

1. actor after afraid also
2. before belong better between
3. paper pencil picture police
4. coffee colour concert correct
5. English enjoy evening every

ĐÁP ÁN
1. afraid
2. better
3. police
4. correct
5. enjoy

3. Hoàn thành các câu sau. Chọn từ có trọng âm đúng. Bạn không cần sử dụng hết các từ đã cho.

afternoon bicycle conversation delicious discussion exercises expensive
holiday morning normally often Saturday seventeen seventy sixty
Sunday Sweden Switzerland telephone today yesterday

1. We had a oOo delicious meal on Ooo … … … … … .. .
2. We Ooo … … … …. go on Ooo … … … …. by cat, but this time we’re going by Ooo … … … …. .
3. I did ten grammar Oooo … … … …. Ooo … … … …. .
4. Is Ooo … … … …. an oOo … … … …. country ?
5. My son’s ooO … … … …. and my father’s Ooo … … … …. .
6. I had a long Ooo … … … …. ooOo … … … …. this ooO … … … …. .
Nghe và kiểm tra đáp án

ĐÁP ÁN

1. delicious, Saturday
2. normally, holiday, bicycle
3. exercises, yesterday
4. Switzerland, expensive
5. seventeen, seventy
6. telephone, conversation, afternoon

4. Nghe và chọn từ ghép có trọng âm khác với các từ còn lại. 

1. toothache nightclub crossroads half-price
2. motorbike waiting room second class traffic lights
3. mobile phone credit card swimming pool check-in desk
4. travel agent city centre tourist visa supermarket

ĐÁP ÁN

1. half-price
2. second class
3. mobile phone
4. city centre

5. Các từ ghép dưới đây có trọng âm ở phần đầu hay phần đuôi? Gạch chân từ có trọng âm.

Ví dụ : safety valve ( noun + noun )
guilty party ( adjective + noun )
1. chemical formula 5. coffee shop 9. sofa bed
2. ngân hàng account 6. best man 10. magnetic field
3. American football 7. mobile phone 11. tea strainer
4. artificial intelligence 8. flight attendant 12. space station
Nghe và kiểm tra đáp án .

ĐÁP ÁN

1. chemical formula ( adjective + noun )
2. ngân hàng account ( noun + noun )
3. American football ( adjective + noun )
4. artificial intelligence ( adjective + noun )

5. coffee shop (noun + noun)

6. best man ( adjective + noun )
7. mobile phone ( adjective + noun )
8. flight attendant ( noun + noun )
9. sofa bed ( noun + noun )
10. magnetic field ( adjective + noun )
11. tea strainer ( noun + noun )
12. space station ( noun + noun )

6. Chọn danh từ ghép thích hợp để hoàn thành các câu sau. 

Ví dụ: Don’t forget to buy some washing-up liquid (trọng âm ở từ thứ 2)
(peanut butter / washing-up liquid

1. She teaches in a … … … … … … …. . ( trọng âm ở từ thứ 3 )
( grant-maintained school / teacher-training college )
2. He lives in a / an … … … … …. ( trọng âm ở từ thứ 2 )
( old-people ’ s home / semi-detached house )
3. He spent some time working as a / an … … … … …. ( trọng âm ở từ thứ 3 )
( travelling salesman / air traffic controller )
4. As I was driving I had a problem with my … … … … …. ( trọng âm ở từ thứ 1 )
( rear-view mirror / windscreen wipers )
5. You’ll recognise him easily. He’s the one with the … … … … … ( trọng âm ở từ thứ 1 )
( baseball cap / shoulder-length hair )
Nghe và kiểm tra đáp án .

ĐÁP ÁN

1. grant-maintained school ( teacher-training college )
2. old-people ’ s home ( semi-detached house )
3. air traffic controller ( travelling salesman )
4. windscreen wipers ( rear-view mirror )
5. baseball cap ( shoulder-length hair )

7. Các tính từ ghép sau đây có trọng âm ở âm đầu hay âm cuối? Gạch chân trọng âm. 

Ví dụ : sky-high colour-coded
1. homesick 5. armour-plated 9. empty-handed
2. far-fetched 6. cinemagoing 10. fireproof
3. spine-chilling 7. gift-wrapped 11. self-financing
4. mind-blowing 8. well-meaning 12. machine-readable
Nghe và kiểm tra đáp án .

ĐÁP ÁN

1. homesick 5. armour-plated 9. empty-handed
2. far-fetched 6. cinemagoing 10. fireproof
3. spine-chilling 7. gift-wrapped 11. self-financing
4. mind-blowing 8. well-meaning 12. machine-readable

8. Xác định số trọng âm trong các từ in đậm ở các câu sau. Nếu có 1 trọng âm, ghi 1; 2 trọng âm ghi 2. 

Ví dụ : The birds came quite close, but when I sneezed
I frightened them away. …. 2 …..

1. She said she’d be early, but I wouldn’t bank on it. ……….

2. He gave us a lot of information that I couldn’t take in. ……….

3. I couldn’t do question six, so I left it out. ……….

4. Dan said he’d phone today, but I haven’t heard from him. ………..

5. If you’re passing, why don’t you stop by? …

6. You look well. Living by the sea must agree with you. ……….

7. There isn’t anyone but you that I can confide in. ………..

8. Having my own boat is something I’ve always dreamed about. ………..

Nghe và kiểm tra đáp án .

ĐÁP ÁN

1. 1
2. 2
3. 2
4. 1
5. 2
6. 1
7. 1
8. 1

9. Hoàn thành các câu sau (a) với các cụm động từ cho bên dưới. (Bạn có thể phải chia thì cho động từ.) Sau đó, tạo một danh từ ghép với từng cụm động từ để hoàn thành câu đối đáp (b) trong từng trường hợp. 

backup checkin follow up hand over get together
Ví dụ : a When he demanded my wallet I handed it over .
b United Nations troops supervised the handover .
1 .
a ) I only had a small bag, but I still had to … … … … … … … it … … … … … .
b ) When you get to the airport go straight to the … … … … … .
2 .
a ) The whole family usually … … … … … … … … … … on our mother’s birthday .
b ) All the neighbours had a … … … … … to celebrate the New Year .
3 .
a ) The files are important, so make sure you … … … … … them … … … … … .
b ) Before I shut down my computer I always make a … … … … … .
4 .
a ) Her suggestion was interesting, so I decided to … … … … … it … … … … … .
b ) The first meeting on the subject was two years ago, and this one is a … … … … … .
Nghe và kiểm tra đáp án

ĐÁP ÁN

1 .

a) check it in
b) check-in

2 .

a) gets together
b) get-together

3.

a) back them up
b) backup

4 .

a) follow it up
b) follow-up

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM