“ Điều 2. Điều chỉnh tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
1. Tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội so với đối tượng người dùng lao lý tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này được kiểm soát và điều chỉnh theo công thức sau :
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội sau kiểm soát và điều chỉnh của từng năm |
= |
Tổng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm |
x |
Mức kiểm soát và điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng |
Trong đó, mức kiểm soát và điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được triển khai theo Bảng 1 dưới đây :
Bảng 1:
Năm
|
Trước 1995
|
1995
|
1996
|
1997
|
1998
|
1999
|
2000
|
2001
|
2002
|
2003
|
2004
|
2005
|
2006
|
2007
|
Mức kiểm soát và điều chỉnh |
5,01
|
4,25
|
4,02
|
3,89
|
3,61
|
3,46
|
3,52
|
3,53
|
3,40
|
3,29
|
3,06
|
2,82
|
2,62
|
2,42
|
Năm
|
2008
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
Mức kiểm soát và điều chỉnh |
1,97
|
1,84
|
1,69
|
1,42
|
1,30
|
1,22
|
1,18
|
1,17
|
1,14
|
1,10
|
1,06
|
1,03
|
1,00
|
1,00
|
2. Đối với người lao động vừa có thời hạn đóng bảo hiểm xã hội thuộc đối tượng người tiêu dùng triển khai chính sách tiền lương do Nhà nước lao lý vừa có thời hạn đóng bảo hiểm xã hội theo chính sách tiền lương do người sử dụng lao động quyết định hành động thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội so với người lao động mở màn tham gia bảo hiểm xã hội theo chính sách tiền lương do Nhà nước lao lý từ ngày 01 tháng 01 năm năm nay trở đi và tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo chính sách tiền lương do người sử dụng lao động quyết định hành động được kiểm soát và điều chỉnh theo lao lý tại khoản 1 Điều này. ”
Thứ hai : Điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội :
“ Điều 3. Điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
1. Thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội so với đối tượng người tiêu dùng pháp luật tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này được kiểm soát và điều chỉnh theo công thức sau :
Thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện sau kiểm soát và điều chỉnh của từng năm |
= |
Tổng thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm |
x |
Mức kiểm soát và điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng |
Trong đó, mức kiểm soát và điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được triển khai theo Bảng 2 dưới đây :
Bảng 2:
Năm
|
2008
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
Mức kiểm soát và điều chỉnh |
1,97
|
1,84
|
1,69
|
1,42
|
1,30
|
1,22
|
1,18
|
Năm
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
Mức kiểm soát và điều chỉnh |
1,17
|
1,14
|
1,10
|
1,06
|
1,03
|
1,00
|
1,00
|
2. Đối với người lao động vừa có thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời hạn đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được kiểm soát và điều chỉnh theo lao lý tại khoản 1 Điều này ; tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được kiểm soát và điều chỉnh theo lao lý tại Điều 10 Nghị định số 115 / năm ngoái / NĐ-CP và Điều 2 Thông tư này. Mức trung bình tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội làm địa thế căn cứ tính hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần và trợ cấp tuất một lần được tính theo lao lý tại khoản 4 Điều 11 Nghị định số 115 / năm ngoái / NĐ-CP và khoản 4 Điều 5 Nghị định số 134 / năm ngoái / NĐ-CP. ” |
|
|
|
|