Hạch toán mua xe ô tô giá trị trên 1.6 tỷ
Khấu trừ thuế GTGT nguồn vào khi mua ô tô được lao lý như thế nào ? Mua ô tô có giá trị vượt trên 1.6 tỷ có được khấu trừ thuế GTGT ? Cách hạch toán mua xe ô tô trên 1.6 tỷ ? Cách tính khấu hao xe ô tô trên 1.6 tỷ ? Cách kê khai thuế GTGT xe ô tô trên 1.6 tỷ như nào ? Đại lý thuế Hưng Phúc xin trích các lao lý về xe ô tô trên 1.6 tỷ .
Một trong những ngân sách không được trừ khi quyết toán thuế đó chính là phần khấu hao TSCĐ vượt trên 1,6 tỷ đồng. Vậy khi doanh nghiệp phát sinh nhu yếu mua ô tô trên 1,6 tỷ – dưới 9 chỗ ngồi thì phải hạch toán như thế nào ? Và làm thế nào để triển khai quyết toán thuế TNDN cho loại ngân sách này ?
1. Bộ hồ sơ, chứng từ cần có khi mua xe ô tô
– Hóa đơn giá trị GTGT bản sao có đóng dấu xác nhận sao y bản chính (vì Hóa đơn GTGT bản chính công an giữ).
– Biên bản giao nhận xe ô tô.
– Hợp đồng mua bán, thanh lý.
– Chứng từ thanh toán qua ngân hàng (Bắt buộc, vì hóa đơn trên 20 tr): Phải có ủy nhiệm chi và Giấy báo Nợ.
– Các biên lai thu phí, hóa đơn như: Phí trước bạ, đăng ký biển số, phí sử dụng đường bộ, phí kiểm định xe, bảo hiểm cho xe …
2. Cách hạch toán xe ô tô trên 1.6 tỷ
Để các bạn hình dung rõ hơn. Đại lý thuế Hưng Phúc xin lấy ví dụ như sau:
- Giá mua 4.000.000.000 đ ( chưa Hóa Đơn đỏ VAT )
- Lệ phí trước bạ 500.000.000 đ
- Bảo hiểm xe : 20.000.000 đ / năm
- Đăng ký xe : 20.000.000 đ
- Đăng kiểm xe : một triệu đ
Theo lao lý tại Thông tư 151 / năm trước / TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ kinh tế tài chính :
– Nếu DN bạn sử dụng ô tô đó vào kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn, làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô -> Thì được khấu trừ toàn bộ.
– Nếu ô tô đó không sử dụng vào những việc trên -> Thì công ty chỉ được khấu trừ thuế GTGT phần giá trị 1,6 tỷ. Và chỉ được ghi vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN phần giá trị 1,6 tỷ: -> Còn loại sẽ không được khấu trừ và tính vào chi phí được trừ.
Cách hạch toán mua xe ô tô trên 1,6 tỷ như sau:
Nợ TK 211
Nợ TK 133 |
4.000.000.000 + ( 400.000.000 – 160.000.000 ) = 4.240.000.000 đ |
160.000.000 đ |
|
Có TK 112 ( 331 ) |
4.400.000.000 đ |
|
|
|
– Lệ phí trước bạ :
Nợ TK 211 |
500.000.000 đ |
|
Có TK 3339 |
500.000.000đ
|
|
|
|
– Nộp lệ phí
Nợ TK 3339 |
500.000.000 đ |
|
Có TK 112 |
500.000.000 đ |
|
|
|
– Nộp tiền ĐK đăng kiểm xe :
Nợ TK 211 |
21.000.000 đ |
|
Có TK 112 |
21.000.000 đ |
|
|
|
Tổng nguyên giá xe: 4.240.000.000+ 500.000.000 + 20.000.000 + 1.000.000 = 4.761.000.000
Chú ý: Các Khoản chi phí phát sinh tính đến thời điểm đưa xe ô tô đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng: -> Đều cộng vào nguyên giá xe ô tô đó.
3. Cách kê khai thuế GTGT xe ô tô trên 1.6 tỷ
– Các bạn sẽ kê khai trên Tờ khai thuế 01 / GTGT đơn cử như sau :
Chỉ tiêu 23: 4.000.000.000 (Kê khai theo số tiền chưa thuế trên hóa đơn)
Chỉ tiêu 24: 400.000.000 (Tổng số thuế GTGT đầu vào theo trên hóa đơn)
Chỉ tiêu 25: 160.000.000 (Chỉ nhập Số tiền thuế GTGT đươc khấu trừ)
– Nếu có phát sinh thêm các hóa đơn khác mà có thuế GTGT thì các bạn kê khai như hóa đơn nguồn vào thông thường nhé .
4. Cách tính khấu hao xe ô tô trên 1.6 tỷ
a. Tính khấu theo luật kế toán
– Theo quy định tại Khung trích khấu hao TSCĐ ban hành kèm theo Thông tư 45/2013/TT-BTC: Xe ô tô có thời gian từ 6 – 10 năm.
-> Công ty lựa chọn trích khấu hao 10 năm.
– Mức khấu hao năm: 4.761.000.000/ 10(năm) = 476.100.000đ
– Mức khấu hao tháng : 476.100.000 / 12 ( tháng ) = 39.675.000 đ
Khi làm sổ sách thì kế toán vẫn phải hạch toán vào sổ sách kế toán:
Nợ TK 642: 39.675.000/tháng (Ví dụ ô tô đó dùng cho bộ phận quản lý)
Có TK 214: 39.675.000/tháng
b. Tính khấu hao theo luật thuế
Đây là địa thế căn cứ để ghi vào ngân sách hài hòa và hợp lý khi quyết toán thuế TNDN cuối năm. VÌ chỉ được ghi nhận ngân sách hài hòa và hợp lý là 1.6 tỷ nên :
Khoản chênh lệch khấu hao giữa kế toán và thuế là: 4.761.000.000đ- 1.600.000.000đ = 3.161.000.000đ
– Khấu hao chênh lệch 1 năm : 3.161.000.000 / 10 ( năm ) = 316.100.000 đ / năm
Cuối năm khi lập Tờ khai quyết toán thuế 03/TNDN thì các bạn nhập số tiền này: 316.100.000 vào: Chỉ tiêu [B4] – Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. (Nếu tính trọn năm nhé).
———————————————————————————————————————————————–
Nếu các bạn còn thắc mắc vấn đề gì hãy để lại comment nhé. Đội ngũ Hưng Phúc sẽ tư vấn hỗ trợ các bạn.