Tư vấn C-TPAT- Tư vấn Hiệu quả – Chứng chỉ Quốc tế

Tư vấn C-TPAT – Đào tạo C-TPAT – Tiêu chuẩn an ninh hàng hóa

Cam kết đạt hiệu quả chứng chỉ Quốc tế – Chi phí hỗ trợ đến 20% – Miễn phí dịch vụ khác

C-TPAT LÀ GÌ?

C-TPAT viết tắt từ cụm từ tiếng Anh “Customs-Trade Partnership Against Terrorism” dịch sang tiếng Việt có nghĩa là “Quan hệ đối tác thương mại-hải quan chống khủng bố”. Thực chất đây là Chương trình hợp tác chống khủng bố giữa Hải quan và Hiệp hội thương mại nhằm ngăn ngừa các hoạt động khủng bố, xây dựng an ninh trong toàn bộ chuỗi cung ứng trên phạm vi quy mô toàn cầu. Tiêu chuẩn C-TPAT do chính phủ và các nhà kinh doanh Mỹ đề xuất vào năm 2001. Tiêu chuẩn này được sử dụng cho việc đánh giá chứng nhận đảm bảo an ninh thông quan hàng hóa trên khắp thế giới.

ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN C-TPAT – TIÊU CHUẨN AN NINH HÀNG HÓA

Tất cả các bên liên quan trong chuỗi cung ứng đều có thể áp dụng tiêu chuẩn C-TPAT nếu muốn đảm bảo an ninh hàng hóa trên phạm vi toàn cầu. Cụ thể, những đơn vị có thể áp dụng tiêu chuẩn C-TPAT bao gồm :

  1. Nhà cung cấp phụ tùng và nguyên vật liệu
  2. Nhà sản xuất
  3. Nhà cung cấp sản phẩm
  4. Nhà thầu
  5. Nhà vận chuyển
  6. Hãng vận tải (đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không)
  7. Nhà nhập khẩu
  8. Nhà môi giới hải quan được cấp phép và sản xuất
  9. Các đơn vị gom hàng

NỘI DUNG TIÊU CHUẨN C-TPAT TIẾNG VIỆT

  1. Tầm nhìn và trách nhiệm bảo mật

Xây dựng bảo mật thông tin thành một phần không hề thiếu trong văn hóa truyền thống của công ty và bảo vệ đó là một ưu tiên của toàn công ty đa phần là nghĩa vụ và trách nhiệm của chỉ huy công ty .

  1. Đánh giá rủi ro

Các thành viên cần phải nhìn nhận mức độ dễ bị tổn thương hiện thời và tiềm tàng từ những mối rình rập đe dọa đang dịch chuyển này. Khi một công ty có nhiều chuỗi đáp ứng, công ty nên tập trung chuyên sâu vào những khu vực địa lý / chuỗi đáp ứng có rủi ro đáng tiếc cao hơn. Khi xác lập rủi ro đáng tiếc trong chuỗi đáp ứng của mình, Thành viên phải xem xét những yếu tố khác nhau như quy mô kinh doanh thương mại, vị trí địa lý của nhà sản xuất và những góc nhìn khác hoàn toàn có thể là đặc trưng cho chuỗi đáp ứng đơn cử .

  1. Đối tác kinh doanh

Đối với những đối tác chiến lược kinh doanh thương mại trực tiếp giải quyết và xử lý sản phẩm & hàng hóa và / hoặc chứng từ xuất / nhập khẩu, Thành viên cần bảo vệ rằng những đối tác chiến lược kinh doanh thương mại này có những giải pháp bảo mật thông tin thích hợp để đảm nhiệm sản phẩm & hàng hóa một cách bảo đảm an toàn trong chuỗi đáp ứng quốc tế. Khi những đối tác chiến lược kinh doanh thương mại thuê nhà thầu phụ cho một số ít công dụng nhất định, như thế là bổ trợ thêm một mức độ phức tạp nữa vào tiến trình, và điều này phải được xem xét khi thực thi nghiên cứu và phân tích rủi ro đáng tiếc của chuỗi đáp ứng .

  1. An ninh mạng

Trong quốc tế kỹ thuật số ngày này, bảo mật an ninh mạng là chìa khóa để bảo vệ những gia tài quý giá nhất của công ty – gia tài trí tuệ, thông tin người mua, tài liệu kinh tế tài chính và thương mại, và hồ sơ nhân viên cấp dưới và nhiều thứ khác. Các giải pháp bảo mật thông tin công nghệ thông tin ( CNTT ) của công ty và tài liệu là điều rất quan trọng và những tiêu chuẩn được liệt kê cung ứng nền tảng cho một chương trình bảo mật an ninh mạng tổng thể và toàn diện cho những Thành viên .

  1. Bảo mật cho Phương tiện vận chuyển và Công cụ Vận tải Quốc tế

Các mánh khóe buôn lậu thường tương quan đến việc sửa đổi những phương tiện đi lại luân chuyển và Công cụ Vận tải Quốc tế ( IIT ) hoặc che giấu hàng lậu trong IIT. Danh mục tiêu chí này gồm có những giải pháp bảo mật thông tin được phong cách thiết kế để ngăn ngừa, phát hiện và / hoặc ngăn ngừa sự đổi khác cấu trúc IIT hoặc lén lút xâm nhập vào chúng, qua đó hoàn toàn có thể luân chuyển hàng hay người trái phép .

  1. Bảo vệ Niêm phong

Việc niêm phong rơ moóc và container, gồm có tính toàn vẹn niêm phong, liên tục là một yếu tố quan trọng của chuỗi đáp ứng bảo đảm an toàn. Bảo vệ niêm phong bao gồm chủ trương niêm phong tổng lực bằng văn bản nhằm mục đích giải quyết và xử lý tổng thể những góc nhìn của việc bảo vệ niêm phong ; sử dụng những niêm phong đúng đắn theo nhu yếu CTPAT ; gắn niêm phong đúng cách trên IIT và xác định rằng niêm phong đã được gắn đúng cách .

  1. Bảo mật theo Thủ tục

Bảo mật theo Thủ tục gồm có nhiều góc nhìn của tiến trình xuất nhập khẩu, ghi hồ sơ và những nhu yếu tàng trữ và giải quyết và xử lý sản phẩm & hàng hóa. Các tiêu chuẩn thủ tục quan trọng khác tương quan đến báo cáo giải trình sự cố và thông tin cho cơ quan thực thi pháp lý thích hợp. Ngoài ra, CTPAT thường nhu yếu những quá trình được viết ra vì nó giúp duy trì quy trình tiến độ thống nhất theo thời hạn .

  1. An ninh Nông nghiệp

Nông nghiệp là ngành bị rình rập đe dọa bởi sự ô nhiễm của động vật hoang dã và thực vật đưa từ quốc tế vào như đất, phân, hạt giống và vật chất động, thực vật hoàn toàn có thể gây hại, dung dưỡng sâu bệnh xâm nhập và phá hoại. Loại bỏ chất gây ô nhiễm trong tổng thể những phương tiện đi lại luân chuyển và trong toàn bộ những loại sản phẩm & hàng hóa hoàn toàn có thể làm giảm thời hạn lưu hàng ở CBP, giảm chậm trễ, giảm lượng sản phẩm & hàng hóa trả về hoặc phải giải quyết và xử lý. Đảm bảo tuân thủ những nhu yếu nông nghiệp của CTPAT cũng sẽ giúp bảo vệ một ngành kinh tế tài chính chính yếu của Hoa Kỳ và nguồn cung thực phẩm toàn thế giới nói chung .

  1. An ninh Thực thể

Một trong những nền tảng của CTPAT là tính linh hoạt và các chương trình bảo mật nên được điều chỉnh để phù hợp với hoàn cảnh của mỗi công ty. Nhu cầu an ninh thực thể có thể thay đổi rất đa dạng dựa trên vai trò của Thành viên trong chuỗi cung ứng, mô hình kinh doanh và mức độ rủi ro. Các tiêu chí an ninh thực thể cung cấp một số biện pháp ngăn chặn/chướng ngại sẽ giúp ngăn chặn việc tiếp cận không được phép với hàng hóa, thiết bị nhạy cảm và/hoặc thông tin, và Thành viên nên sử dụng các biện pháp bảo mật này trong toàn chuỗi cung ứng của mình.

  1. Kiểm soát tiếp cận vật chất

Kiểm soát tiếp cận ngăn ngừa tiếp cận trái phép vào những cơ sở / khu vực, giúp duy trì quyền trấn áp nhân viên cấp dưới và khách và bảo vệ gia tài của công ty. Kiểm soát tiếp cận gồm có nhận dạng tổng thể nhân viên cấp dưới, khách, nhà sản xuất dịch vụ và nhà bán hàng tại tổng thể những điểm đi vào .

  1. An ninh nhân sự

Các tiêu chuẩn trong hạng mục này tập trung chuyên sâu vào những yếu tố như sàng lọc nhân viên cấp dưới và xác định trước khi tuyển dụng. Thành viên phải triển khai đánh giá và thẩm định để xác định rằng nhân viên cấp dưới đảm nhiệm những vị trí nhạy cảm là đáng đáng tin cậy. Vị trí nhạy cảm gồm có nhân viên cấp dưới thao tác trực tiếp với sản phẩm & hàng hóa hay hồ sơ sản phẩm & hàng hóa, cũng như nhân viên cấp dưới tương quan đến việc trấn áp tiếp cận vào những khu vực hoặc thiết bị nhạy cảm. Những vị trí này gồm có, nhưng không số lượng giới hạn so với việc luân chuyển, tiếp đón, nhân viên cấp dưới phòng văn thư, tài xế, liên lạc viên, nhân viên cấp dưới bảo vệ, bất kể cá thể nào tương quan đến việc đóng hàng, theo dõi phương tiện đi lại luân chuyển và / hoặc trấn áp niêm phong

  1. Giáo dục, Đào tạo và Nhận thức

Một trong những góc nhìn quan trọng để duy trì một chương trình bảo mật thông tin là giảng dạy. Giáo dục nhân viên cấp dưới về những mối rình rập đe dọa là gì và vai trò của họ là quan trọng như thế nào trong việc bảo vệ chuỗi đáp ứng của công ty là một góc nhìn quan trọng so với sự thành công xuất sắc và sự bền vững và kiên cố của chương trình bảo mật thông tin chuỗi đáp ứng. Hơn nữa, khi nhân viên cấp dưới hiểu tại sao những quá trình bảo mật thông tin được vận dụng, họ hoàn toàn có thể sẽ tuân thủ chúng hơn .

LỢI ÍCH KHI ÁP DỤNG BỘ TIÊU CHUẨN C-TPAT

  • Xác định tốt hơn các lỗ hổng bảo mật trong nội bộ và có những biện pháp khắc phục để giảm thiểu rủi ro.
  • Hướng tới sở hữu một chuỗi cung ứng an toàn, mở rộng cơ hội kinh doanh, nâng cao giá trị thương hiệu.
  • Ngăn ngừa tình trạng thất thoát hàng hóa, lừa đảo, hàng giả, buôn lậu, đánh cắp thông tin, gây thiệt hại kinh tế và làm suy giảm danh tiếng công ty, tránh được những vụ kiện tụng tốn kém.
  • Những công ty tham gia C-TPAT sẽ có khả năng cạnh tranh cao hơn và đàm phán được các điều khoản hợp đồng có lợi hơn những công ty không phải là thành viên của C-TPAT.
  • Thúc đẩy gia tăng lợi nhuận và mở rộng quy mô công ty
  • Giảm gián đoạn trong chuỗi cung ứng.
  • Giảm thời gian chờ đợi cho các phương tiện vận tải tại cửa khẩu biên giới trên bộ.
  • Tăng khả năng dự báo trong việc di chuyển hàng hóa.
  • Tiếp cận các làn đường Thương mại Tự do và An toàn ở biên giới đất liền.
  • Được quyền truy cập vào hệ thống Cổng thông tin dựa trên web CTPAT và thư viện tài liệu đào tạo.
  • Khả năng được hưởng các lợi ích bổ sung khi được các cơ quan Hải quan nước ngoài đã ký Công nhận lẫn nhau với Hoa Kỳ công nhận là Đối tác thương mại đáng tin cậy.
  • Đủ điều kiện tham gia các chương trình thí điểm khác của Chính phủ Hoa Kỳ, chẳng hạn như chương trình Chuỗi cung ứng an toàn của Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm.
  • Ưu tiên phục hồi kinh doanh sau thảm họa thiên nhiên hoặc tấn công khủng bố.
  • Nhà nhập khẩu đủ tư cách tham gia vào Chương trình tự đánh giá nhà nhập khẩu (ISA).
  • Ưu tiên xem xét tại các Trung tâm Chuyên môn và Xuất sắc tập trung vào ngành của CBP (Cục Hải quan và Biên phòng Hoa Kỳ)

QUY TRÌNH TƯ VẤN TIÊU CHUẨN C-TPAT

 

Nội dung

Trách nhiệm tư vấn

Trách nhiệm tổ chức

1. Chuẩn bị:
Họp khởi động dự án Bất Động Sản
Thành lập ban C-TPAT
  • Tìm kiếm thông tin về việc tiếp cận và áp dụng C-TPAT trước đó của tổ chức
  • Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của đơn vị trong việc áp dụng C-TPAT
  • Thống nhất phạm vi hoặc sơ bộ phạm vi, ngoại lệ (nếu có)
  • Thống kê những quy trình, tài liệu, hồ sơ cần viết phù hợp với hoạt động của đơn vị (dựa vào sơ đồ tổ chức)
  • Cung cấp thông tin xác thực tình trạng tổ chức
  • Cam kết thực hiện của lãnh đạo cao nhất
  • Thành lập ban chỉ đạo C-TPAT
  • Tổ chức họp thống nhất nội dung với đại diện các bộ phận, phân công công việc cho người liên quan

 

2. Khảo sát hiện trạng tổ chức
  • Xác định người phụ trách liên hệ chính và phân công công việc
  • Xác định Những điểm phù hợp và chưa phù hợp của thực tế hoạt động tổ chức với C-TPAT
  • Xác định phạm vi hoạt động của tổ chức và sơ đồ tổ chức
  • Xác định việc đáp ứng các yêu cầu pháp luật, các quá trình và biểu mẫu đang áp dụng
  • Phân công người chịu trách nhiệm chính
3. Đào tạo nhận thức C-TPAT
  • Giảng viên đào tạo, phân tích yêu cầu của tiêu chuẩn
  • Hướng dẫn áp dụng thực tế
  • Hướng dẫn nội dung thực hành
  • Bố trí Phòng học, bảng, máy chiếu
  • Bố trí cho đại diện các Phòng ban tham dự
  • Yêu cầu người tham dự tham gia đầy đủ, tuân thủ các quy định trong lớp học
4. Hỗ trợ xây dựng, biên soạn tài liệu C-TPAT
  • Thống nhất form mẫu chuẩn dùng cho soạn thảo
  • Hỗ trợ xây dựng tài liệu
  • Cung cấp tài liệu tham khảo
  • Tư vấn phương án tối ưu để giảm lượng hồ sơ không cần thiết
  • Nhân viên trực tiếp phụ trách soạn thảo tài liệu
  • Trao đổi cùng các bộ phận liên quan để thống nhất nội dung và biểu mẫu tài liệu
  • Hoàn thiện nội quy, quy chế của tổ chức
5. Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu C-TPAT vào hoạt động của tổ chức
  • Hướng dẫn sử dụng các biểu mẫu
  • Hướng dẫn ghi chép, lưu trữ hồ sơ đối với từng vị trí
6. Đào tạo đánh giá nội bộ
  • Cử giảng viên đào tạo đánh giá nội bộ
  • Tư vấn tổ chức bố trí nhân sự cho cuộc đánh giá nội bô
  • Cấp chứng nhận tham gia đào tạo đánh giá nội bộ
  • Bố trí nhân sự tham dự từ các Phòng ban
  • Chuẩn bị Phòng học, máy chiếu, bảng
  • Chuẩn bị tài liệu, hồ sơ 1 số phòng ban để tiến hành đánh giá như một bài tập mẫu
7. Hỗ trợ khắc phục sau đánh giá nội bộ
  • Hỗ trợ qua mail, điện thoại
  • Yêu cầu các Phòng ban/bộ phận có điểm không phù hợp thực hiện hành động khắc phục
8. Hỗ trợ đánh giá chứng nhận
  • Hỗ trợ thực hiện các hành động khắc phục (nếu có)
  • Bố trí nhân sự tham gia cuộc đánh giá chứng nhận
  • Chuẩn bị đầy đủ tài liệu, hồ sơ, hỗ trợ cho đoàn đánh giá
  • Cung cấp thông tin, bằng chứng của sự phù hợp
  • Thực hiện các hành động khắc phục (nếu có)

Lưu ý: Thời gian tư vấn sẽ được thảo luận chi tiết tùy từng doanh nghiệp theo quy mô, phạm vi hoạt động, nhu cầu thực tế…

ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN AN NINH HÀNG HÓA C-TPAT

  • Về lãnh đạo doanh nghiệp: Điều kiện tiên quyết tạo nên thành công trong việc áp dụng và duy trì an ninh theo tiêu chuẩn C-TPAT xuất phát từ cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp trong việc thực hiện chính sách C-TPAT và tuân thủ áp dụng Tiêu chuẩn an ninh hàng hóa trên thực tế.
  • Về yếu tố con người: Huy động và khuyến khích sự tham gia tích cực của mọi thành viên trong cơ sở giữ vai trò quyết định trong việc áp dụng C-TPAT. Bởi vậy, doanh nghiệp cần cung cấp các khóa đào tạo và trang bị kiến thức về C-TPAT cho các thành viên của mình để đảm bảo sự hiểu biết đầy đủ và chính xác về các yêu cầu của tiêu chuẩn.
  • Về công nghệ thiết bị: Bên cạnh yếu tố con người thì sự tiên tiến, hiện đại của trang thiết bị công nghệ cũng là một trong những điều kiện thuận lợi giúp doanh nghiệp xây dựng thành công hệ thống an ninh theo tiêu chuẩn C-TPAT. Mặc dù C-TPAT có thể áp dụng cho mọi doanh nghiệp có hoạt động liên quan tới chuỗi cung ứng bất kể loại hình kinh doanh hay trình độ thiết bị công nghệ nhưng những doanh nghiệp sở hữu trình độ công nghệ thiết bị càng hiện đại thì việc áp dụng C-TPAT càng trở nên nhanh chóng và đơn giản hơn.
  • Về quy mô của doanh nghiệp: Quy mô doanh nghiệp càng lớn thì khối lượng công việc doanh nghiệp phải thực hiện trong quá trình áp dụng C-TPAT càng nhiều.
  • Về chuyên gia tư vấn: Yêu cầu về chuyên gia tư vấn không phải là một điều kiện bắt buộc nhưng đây lại là yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với mức độ thành công của kế hoạch xây dựng hệ thống theo tiêu chuẩn C-TPAT tại các doanh nghiệp. Các chuyên gia tư vấn có khả năng và kinh nghiệm sẽ giúp các đơn vị, cơ sở áp dụng thành công tiêu chuẩn C-TPAT phù hợp với bối cảnh của tổ chức trong thời gian ngắn, đồng thời hỗ trợ đưa vào vận hành hệ thống với hiệu quả cao.

DANH SÁCH QUY TRÌNH C-TPAT CẦN CÓ

  • Quy trình xuất nhập khẩu
  • Quy trình bảo vệ
  • Quy trình đào tạo
  • Quy trình đánh giá nội bộ

HỒ SƠ, BIỂU MẪU, TÀI LIỆU C-TPAT CẦN CÓ

  • Giấy phép kinh doanh và đăng ký thuế
  • Hợp đồng thuê nhà xưởng (nếu có)
  • Hợp đồng vận chuyển với tất cả đối tác kinh doanh trong 12 tháng
  • Danh sách các đối tác kinh doanh trong 12 tháng
  • Bản mẫu các thủ tục/quy trình theo yêu cầu của CTPAT
  • Báo cáo hiện trạng cần khắc phục
  • Hồ sơ đào tạo
  • Hồ sơ bảo vệ
  • Hồ sơ kho
  • Hồ sơ xuất nhập khẩu
  • Hồ sơ IT
  • Hồ sơ nhà xưởng
  • Báo cáo đánh giá nội bộ
  • Một số hồ sơ, tài liệu khác theo yêu cầu của tổ chức chứng nhận

DỊCH VỤ TƯ VẤN C-TPAT CỦA CHÚNG TỐI

Quý doanh nghiệp nên lựa chọn Chúng Tôi là đơn vị chức năng tư vấn C-TPAT về An ninh sản phẩm & hàng hóa bởi những nguyên do sau :

  • Năng lực tổ chức: Các chuyên gia của Chúng Tôi có hiểu biết sâu rộng về các lĩnh vực công nghiệp, thị trường, ngôn ngữ, bên cạnh những kinh nghiệm có được trong việc hoạt động tư vấn tiêu chuẩn tại các đơn vị trong và ngoài nước, từ đó có thể đưa ra các giải pháp phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp.
  • Mạng lưới tư vấn rộng lớn: Chúng Tôi có 2 văn phòng chính tại Hà Nội và Hồ Chí Minh. Đội ngũ chuyên gia của Chúng Tôi có mạng lưới rộng khắp các tỉnh thành trên cả nước.
  • Dịch vụ Tư vấnhàng đầu: Chi phí hợp lý kết hợp với việc luôn lắng nghe các khiếu nại của khách hàng, Chúng Tôi cam kết hỗ trợ cao nhất trong nỗ lực hoàn thiện chất lượng dịch vụ của mình.
  • Đảm bảo hỗ trợ doanh nghiệp đạt được chứng nhận đánh giá hợp lệ được thừa nhận và công nhận quốc tế.

Để nhanh chóng nhận được giấy chứng nhận C-TPAT quý khách có thể liên hệ thuvientieuchuan.org theo số Hotline: 0948.690.698  để được tư vấn một cách tốt nhất. 

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM