Mẫu câu giao tiếp khi đi mua sắm tại Nhật Bản

Bài viết này đặc biệt dành riêng cho các bạn du học sinh vừa đến Nhật và những bạn đã đang và có ý định du học tại Nhật Bản. Điều thú vị nhất khi đến với một đất nước mới đó là tìm hiểu về con người, cuộc sống sinh hoạt của cư dân nơi đó, một trong những địa điểm để các bạn có thể khám phá và tìm hiểu về cuộc sống sinh hoạt của cư dân đó là các khu chợ, khu mua sắm…

Mẫu câu giao tiếp khi đi mua sắm tại Nhật Bản

Đặc biệt tại Nhật, khi đi shopping những bạn sẽ không phải tâm lý về yếu tố trả giá như ở Nước Ta. Vì hầu hết đồ tất cả chúng ta khi đi mua đều đã được niêm yết giá rồi. Điều này sẽ giúp những bạn tiết kiệm chi phí được thời hạn mặc cả và tập trung chuyên sâu vào khâu lựa chọn những mẫu sản phẩm nhiều hơn. Vậy khi đi shopping tại Nhật thì phải nói như thế nào ? Có khó không ? Dưới đây là những mẫu câu cơ bản mà những bạn nên bỏ túi khi đi shopping tại Nhật. Hãy cùng tìm hiểu thêm nhé :

1. Khi đến cửa hàng, quầy bán

Khi vào cửa hàng, siêu thị mà không biết đồ mình cần được xếp ở đâu, không biết ở đây có bán không thì hỏi thế nào?

  • Bạn: すみません、(tên đồ vật)うりば は どこですか。
  • Nhân viên: はい、ご案内いたします。(tên đồ vật) うりばは こちらです。

Hoặc:

  • Bạn có thể nói: すみません、ここには (tên đồ vật) を売っていますか。
  • Nhân viên: はい、その商品を扱っております。/ 申し訳ございませんが、その商品を扱っていません。(vâng, ở đây có nhập sản phẩm đó / xin lỗi ở đây không nhập sản phẩm đó ạ.)

2. Giao tiếp khi chọn đồ cần mua

  • Với quần áo, khi hỏi lấy 1 size khác, hay muốn lấy 1 màu khác bạn sẽ nói: すみません、この服は違うサイズがありませんか。違う色がありませんか。
  • Khi muốn hỏi phòng thử đồ ở đâu, muốn thử đồ: すみません、試着室はどこですか。試着してもいいですか。
  • Khi bộ đồ này quá nhỏ, quá rộng:これは小さすぎます。大きすぎます。
  • Khi muốn hỏi có đồ khác, thứ gì đó rẻ hơn không?すみません、他のものがありませんか。なんか安いものがありませんか。
  • Khi muốn hỏi giá tiền:これはいくらですか。
  • Khi đã quyết định mua món đó thì các bạn sẽ nói là: これを下さい。

3. Bước thanh toán

Khi ra quầy thanh toán, nếu là ở các quầy bán đồ lưu niệm, hoặc các siêu thị, cửa hàng lớn có dịch vụ gói quà miễn phí, nếu muốn gói quà:すみません、プレゼントにしたいですから、きれいな袋で包んでもらえませんか。

Ở Nhật thường có các thẻ tích điểm (ポイントカード), thẻ này tùy từng nơi sẽ có tên gọi khác nhau, mỗi lần thanh toán, bạn đưa thẻ đó ra để nhân viên quét qua máy, tích càng nhiều điểm thì số tiền được trừ càng nhiều.

  • Nhân viên sẽ hỏi bạn có mang theo thẻ đó không: (tên loại thẻ)をお持ちですか。
  • Nếu chưa có, nhân viên sẽ hỏi bạn có muốn đăng kí không, nếu có sẽ ra quầy dịch vụ, ở đó sẽ có các nhân viên hướng dẫn bạn đăng kí. ご登録したかったら、サービスカウンターへどうぞ。
  • Khi muốn thanh toán bằng thẻ atm, thẻ visa: クレッジトカード、ビザカードで会計します。
  • Khi muốn nhận hóa đơn: レシートをお願いします。

Sau cùng khi đã mua hàng và giao dịch thanh toán xong thì đừng quên gửi lời cám ơn đến nhân viên cấp dưới vừa ship hàng mình, đó là một phép nhã nhặn trong ứng xử những bạn nhé .
Bỏ túi cho mình một vài câu “ tủ ” như trên sẽ giúp ích cho những bạn trong 1 số ít trường hợp nhất định. Hy vọng bài viết này hoàn toàn có thể giúp ích được cho những bạn .

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM