Sự khác biệt Chip Intel : dòng U và dòng M

Biết là một chuyện ✅ nhưng hiểu sâu xa về thực chất của nó thì lại là một chuyện trọn vẹn khác ✅, ngay cả mình cũng vậy, mình cũng chỉ biết sơ qua thôi chứ về sâu xa thì còn phải học hỏi thêm nhiều ?. Nói chung là cũng biết sơ sơ thôi, nhưng mình cũng mạnh dạn viết một bài san sẻ cho những newber. Nếu còn thiếu xót gì thì mong những cao thủ chỉ giáo thêm, và chú ý quan tâm thêm một điều nữa là mình cũng sẽ tiếp tục update thêm những thông tin mới tương quan đến CPU ( nếu có ) tại bài viết này nhé, nên nếu bạn chăm sóc đến chủ đề này thì hãy bookmark lại để tìm hiểu thêm nha .

Chip U và Chip M khác nhau gì ?

Screen-Shot-2013-06-03-at-4.54.17-PM-copy

Sơ qua về CPU của hãng Intel

Hãng Intel đã chế tạo và phát triển CPU từ năm 1971 cho đến nay và hiện tại thì họ đang dẫn đầu trong lĩnh vực này. Thế hệ CPU đầu tiên mà họ sản xuất đó là CPU 404, CPU 808.. rồi đến CPU Pentium,.. > CPU Core Dual, Core 2 Quad, … > và mới dòng CPU mới nhất, mạnh nhất cho tới thời điểm mình viết bài này đó là dòng Core i ( core i3, core i5, core i7 và core M). Bạn có thể nhìn vào sơ đồ sau là có thể hình dung ra lịch sử phát triển chíp CPU của họ.

Tìm hiểu chi tiết về dòng CPU Core i

Nhìn vào hình bên trên thì các bạn có thể thấy là dòng chíp Core i được hãng Intel phát triển từ năm 2009 và cho tới nay thì dòng Core i đã trải qua 5 thế hệ đó là Nehalem, Sandy Bridge, Ivy Bridge, Haswell, Broadwell và mới đây nhất là thế hệ 6 với Vi kiến trúc Skylake. Và đương nhiên là thế hệ càng mới thì chất lượng được cải tiến càng tốt hơn, khả năng xử lý tốt hơn và được trang bị card đồ họa tích hợp (card onboard) mạnh mẽ hơn. Chi tiết như sau:

Nehalem – Thế hệ đầu

Nehalem được sản xuất để thay thế sửa chữa kiểu kiến trúc Core 2 cũ ( Core 2 Dual, Core 2 Quad .. ). Thế hệ này họ sản xuất CPU trên quá trình 32 nm và lần tiên phong được tích hợp công nghệ tiên tiến Turbo Boost cùng với Hyper Threading trên cùng một con chíp, điều này giúp tăng hiệu năng đáng kể so với những thế hệ chip trước đó .
Cách đặt tên CPU Core i của hãng Intel thì mình đã san sẻ với những bạn ở phía trên rồi, vậy còn ký tự cuối ( hậu tố ) – ký tự phía sau những dãy số có ý nghĩa như thế nào ? Nếu như muốn khám phá thì những bạn đọc thêm phần bên dưới đây :

  • E (chip E): Hay còn gọi là chíp nhúng, chíp E sử dụng lõi kép (2 lõi).
  • Q (chip Q): Chip lõi tứ (4 lõi), Chíp Q cho hiệu năng cao cấp, phù hợp với các laptop cấu hình cao.
  • K (chíp K): Có thể ép xung khi hoạt động, ví dụ như Core i7 2600K,…
  • U (chip U): Đây là loại chíp tiết kiệm năng lượng và thường thì nó có xung nhịp (Tốc độ GHz) thấp, thường được sử dụng trên Laptop và Ultrabook nhằm tiết kiệm điện năng.
  • M (chip M): Tên tiếng Anh là Mobile Microprocessor, đây là CPU dành cho các Laptop thông thường có xung nhịp cao và mạnh mẽ. Chíp M thường được sử dụng trong các Laptop chơi game hoặc sử dụng đồ họa nặng.
  • S (chíp S): Có thể tối ưu hóa hiệu suất hoạt động, ví dụ như chíp i5 2500S…
  • T (chíp T): Có thể tối ưu hóa hiệu suất hoạt động, ví dụ như chíp i5 2390T…

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM