Rơ le nhiệt là gì?
Rơ le nhiệt là một khí cụ điện có chức năng tự động đóng cắt tiếp điểm khi có nhiệt tác động lên các thanh kim loại và làm chúng giãn nở ra. Rơ le nhiệt được ứng dụng rộng rãi trong cả dân dụng và công nghiệp. Trong tủ điều khiển các loại máy bơm nước như máy bơm điện Pentax, máy bơm điện Ebara thì rơ le nhiệt đóng vai trò bảo vệ quá tải cho động cơ, giúp hệ thống điện được hoạt động ổn định. Khởi động từ và rơ le nhiệt là một bộ đôi thiết bị bảo vệ toàn diện cho toàn bộ mạng lưới điện của hệ thống điều khiển máy bơm nước.
Hướng dẫn cách chọn rơ le nhiệt
Trong thực tế sử dụng, cách lựa chọn phù hợp là chọn dòng điện định mức của rơ le nhiệt bằng dòng điện định mức của các loại động cơ điện (như máy bơm nước Ebara 3D) cần được bảo vệ, rơ le sẽ tác động ở giá trị (1,2 ÷ 1,3) Iđm. Bên cạnh đó, chế độ làm việc của phụ tải và nhiệt độ môi trường xng quanh phải được xem xét.
200 ~ 220 VAC
|
380 ~ 400 VAC
|
Ngưỡng tác động
|
KW
|
HP
|
KW
|
HP
|
Relay nhiệt
|
0.2
|
0.25
|
0.4
|
0.5
|
0.7 ~ 1.1 A
|
0.3
|
0.4
|
0.75
|
1
|
1.3 ~ 2.1 A
|
0.4
|
0.5
|
1.1
|
1.5
|
1.6 ~ 2.6 A
|
0.75
|
1
|
1.5
|
2
|
2.5 ~ 4.1 A
|
1.1
|
1.5
|
2.2
|
3
|
3.4 ~ 5.4 A
|
1.5
|
2
|
3
|
4
|
5.0 ~ 8.0 A
|
2.2
|
3
|
3.7
|
5
|
7.0 ~ 11A
|
3
|
4
|
5.5
|
7.5
|
9.0 ~ 13A
|
3.7
|
5
|
7.5
|
10
|
12 ~ 18A
|
5.5
|
7.5
|
12
|
15
|
17 ~ 24A
|
7.5
|
10
|
15
|
20
|
22 ~ 34A
|
9
|
12.5
|
19
|
25
|
28 ~ 38A
|
11
|
15
|
22
|
30
|
32 ~ 48A
|
15
|
20
|
30
|
40
|
43 ~ 65A
|
19
|
25
|
37
|
50
|
54 ~ 80A
|
22
|
30
|
45
|
60
|
60 ~ 100A
|
25
|
35
|
55
|
75
|
80 ~ 130A
|
30
|
40
|
65
|
85
|
80 ~ 130A
|
37
|
50
|
75
|
100
|
100 ~ 160A
|
45
|
60
|
90
|
125
|
120 ~ 200A
|
55
|
75
|
110
|
150
|
150 ~ 250A
|
65
|
85
|
132
|
180
|
200 ~ 320A
|
75
|
100
|
150
|
200
|
200 ~ 320A
|
90
|
125
|
160
|
220
|
260 ~ 440A
|
110
|
150
|
220
|
300
|
400 ~ 600A
|
|
|
315
|
420
|
400 ~ 600A
|
Bảng chọn rơ le nhiệt theo hiệu suất động cơ
Các thông số cần quan tâm khi mua rơ le nhiệt
- Dòng làm việc (Ampe – A)
- Dòng sản phẩm phù hợp với contactor (mỗi loại rơ le nhiệt tương thích với một dòng contactor tương ứng, nhà sản xuất đã có khuyến cáo lựa chọn ngay trên catalogue sản phẩm)
- Tương tự như tính toán dòng cho chọn contactor, ta tính toán dòng định mức, sau đó chọn như sau:
Idm = Itt x 2
Iccb = Idm x 2
Ict = ( 1,2 – 1,5 ) Idm
Ví dụ:
Có tải động cơ 3 pha, 380V, 3kW, tính toán dòng định mực theo công thức sau:
- Itt = P/(1.73 x 380 x 0,85) ở đây hệ số cosphi là 0,85.
- ta có Itt = 3000/(1,73x380x0,85)=5,4A
Dòng rơ le nhiệt ta chọn với thông số khởi động từ 1,2 – 1,4 lần Idm, ta chọn dòng rơ le nhiệt là :
- Idm = 1,4xItt = 1,4×5,4=7,6A.
Vậy dòng của rơ le nhiệt ta chọn là 8A. Các rơ le nhiệt thường có dải chỉnh dòng, đặt dòng làm việc, ta có thể chọn dải dòng dư ra để có thể điều chỉnh được khi sử dụng thực tải.
Một số lưu ý khi chọn Rơ le nhiệt
- Nên chọn rơ le nhiệt có ngưỡng điều chỉnh tương ứng với dải hoạt động của động cơ hoặc cao hơn một chút. Ngưỡng điều chỉnh thấp nhất của Rơ le nhiệt nên thấp hơn khoảng giữa trong dải hoạt động của động cơ. Ngưỡng điều chỉnh cao nhất của Rơ le nhiệt phải cao hơn ngưỡng trên của dải hoạt động của động cơ.
- Một số loại Rơ le nhiệt có sẵn chân cắm vào contactor (thường là các Rơ le nhiệt loại nhỏ), do đó nó chỉ lắp được đúng loại contactor mà tương thích với nó. Ví dụ dòng Rơ le nhiệt TH-T18 của Mitsubishi chỉ lắp được cho contactor S-T10, S-T12, S-T20 của Mitsubishi.
- Một số dòng Rơ le nhiệt cao cấp có tích hợp chức năng bảo vệ mất pha. Tuy nhiên loại này hiện không được thông dụng trên thị trường. Do đó nên sử dụng Rơ le bảo vệ mất pha riêng.