5 cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh siêu đơn giản

Có thể nói, từ loại trong tiếng Anh là chủ điểm ngữ pháp cơ bản và cũng quan trọng nhất đối với người học. Đây là nền tảng để người học có thể sử dụng từ ngữ một cách thành thạo nhất. Bài học hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ với các bạn kiến thức đầy đủ nhất về chủ điểm ngữ pháp này.

Trong tiếng Anh, các từ được chia làm 6 loại chính : danh từ, động từ, trạng từ, giới từ, tính từ và từ hạn định. Mỗi loại từ sẽ đóng một công dụng và vai trò khác nhau trong câu. Việc chớp lấy một từ thuộc loại từ ngữ nào sẽ giúp người học sử dụng tiếng anh tốt hơn .

Tuy nhiên việc phân biệt các loại từ trong tiếng anh khá phức tạp khiến cho nhiều bạn bối rối. Chính vì thế, hôm nay, chúng mình sẽ chia sẻ cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh cho từng loại từ khác nhau.

Cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh chi tiết nhất

tu-loai-trong-tieng-anh Làm quen với từ loại

Cách nhận biết từ loại tiếng Anh: DANH TỪ

Danh từ ( Noun ) thường được viết tắt là N. Đây là những từ ngữ chỉ tên người, chỉ vật hoặc các vấn đề, sự vật, khái niệm, hiện tượng kỳ lạ, .. nào đó. Danh từ được chia làm hai loại là danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Danh từ thường được sử dụng để làm chủ ở trong một câu .

Vị trí trong câu

– Danh từ đứng sau tính từ
VD : Beautiful girl
– Danh từ đứng sau mạo từ : a / an / the
VD : A dog
– Danh từ đứng sau tính từ chiếm hữu :
VD : My car
– Danh từ đứng sau chiếm hữu cách
VD : Nam’s car
– Danh từ đứng sau giới từ : in / on / at / with / about / for / during
VD : in town
– Danh từ đứng sau số đếm
VD : 2 houses
– Danh từ đứng sau số thứ tự
VD : third car
– Danh từ đứng sau lượng từ : many, much, few, little, all, both
VD : Many houses
– Danh từ đứng sau enough :
VD : I have enough money to buy this car
– Danh từ đứng đầu câu :
VD : Dogs is friend

Các đuôi của danh từ trong tiếng Anh

Để phân biệt từ loại trong tiếng Anh này, các bạn cũng có thể dựa vào các đuôi của danh từ. Hiện nay danh từ có những đuôi:

1. Các đuôi thông dụng:

tion : education, nation, instruction …
sion : question, impression, television, …
ce : difference, independence, peace …
ment : movement, pavement, environment … .
ity : city
ure : picture, future
age : damage
al : proposal, approval …
ship : relationship, friendship, …
hood : childhood, neighborhood, …
ism : capitalism, individualism, socialism, …
sis : analysis

2. Các đuôi danh từ trong tiếng Anh dùng để chỉ người:

Er : hacker
or : doctor
ist : artist
ee : employee
cia : musician, technician
ant : accountant, assistant, participant, …

Tiếp theo, chúng ta sẽ học cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh: ĐỘNG TỪ

dong-tu-tieng-anh

Động từ trong từ loại tiếng Anh

Động từ là một trong những từ loại trong tiếng Anh quan trọng nhất. Trong một câu có thể không có tân ngữ hay chủ ngữ những động từ thì không thể thiếu được. Động từ viết là Verb và thường được viết tắt bằng chữ V. Loại từ này sử dụng để chỉ trạng thái của chủ ngữ hoặc dùng để chỉ hành động.

1. Vị trí của động từ:

– Đứng sau chủ ngữ
– Đứng sau trạng từ chỉ tần suất : usually, Often, Never, Always, Sometimes, Seldom, …

2. Các đuôi của động từ.

Không giống các đuôi danh từ trong tiếng Anh, đuổi của động từ ít hơn nhưng lại khó nhớ hơn:

Ate ( Compensate ), ain ( Attain ), flect ( Reflect ), flict ( Inflict ), spect ( Respect ), scribe ( Describe ), ceive ( Deceive ), fy ( Modify ), ise ( Industrialise ), ude ( Illude ), ide ( Divide ), ade ( Evade ), tend ( extend ), …

3. Một số quy tắc về biến đổi động từ:

Những động từ có đuôi ate khi chuyển sang danh từ thường là ation : compensate => Compensation
Những động từ đuôi ceive chuyển sang danh từ sẽ là scription : Deceive => Deception
Các động từ đuôi ude / ade / ide danh từ thường là / usion / asion / ision : Protrude => Protrusion, Illude => Illusion, Divide => Division
Động từ có đuôi scribe chuyển sang danh từ là scription : Inscribe => Inscription
Động từ mang đuôi ise / ize chuyển sang danh từ sẽ có đuôi là isation / ization : Modernize / ise => Modernization / sation

TÍNH TỪ

Một trong các loại từ trong tiếng Anh tiếp theo chính là tính từ ( adjective, viết tắt là adj). Tính từ thường được sử dụng để nêu nên tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó.

Vị trí của tính từ.

Trong câu tính từ thường được nằm ở những vị trí :
– Đứng trước danh từ :
VD : My dad is a hard worker
– Đứng ở sau các động từ link : feel / look / taste / keep / get / tobe / seem / appear, …
VD : She feels hungry because she has not eat for 3 days
– Tính từ đứng sau “ too ” :
VD : She is too tall to use this bed
– Đứng trước enough
VD : He is not tall enough to become a basketball players
– Sử dụng trong cấu trúc make / keep + O + Adj
VD : It makes me worry
– Trong cấu trúc so … that : s + Seem / feel / tobe …. + so + adj + that
VD : Her son is so short that she decided to let her son play basketball
– Tính từ sử dụng ở các dạng so sánh
VD : Fish is more expensive than vegetable
– Tính từ được sử dụng trong các câu cảm thán :
What + a / an + adj + N : What a beautiful house !
How + adj + S + V : How beautiful you dance !

Các đuôi của tính từ

Đôi với tính từ, cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh này cũng có thể dựa vào đuôi của nó. Một số đuôi tính từ hay gặp:

al : national, cultural …
able : miserable, comfortable, …
ful : careful, useful, beautiful, peaceful …
ive : active, impressive, attractive, …
ish : selfish, childish …
ous : dangerous, continuous, famous, serious, …
cult : difficult …
ed : interested, bored, excited …
ly : 1 số ít danh từ thêm đuôi “ ly ” sẽ thành tính từ : monthly, friendly, daily, healthy …

Biến đổi một số tính từ

Tính từ đuôi able/ible chuyển sang danh từ sẽ mang đuôi bility: Responsible => Responsibility

Tính từ đuôi ant / ent chuyển sang danh từ sẽ có đuôi là ance / ence : Important => Importance, Evanescent -> Evanescence
Tính từ thêm đuôi “ ly ” sẽ thành trạng từ : beautiful => beautifully

TRẠNG TỪ

trang-tu-tieng-anh

Các trạng từ giúp câu văn trở nên rõ nghĩa hơn
Trạng từ được sử dụng để nêu ra trạng thái hoặc thực trạng của sự vật, vấn đề, hành vi, chủ thể nào đó. Trong tiếng Anh, trạng từ là adverb, viết tắt là adv .

Vị trí của Trạng từ:

– Trạng từ đứng trước động từ ( thường gặp nhất ở các trạng từ chỉ tần suất : usually, often, always, seldom, … )
VD : I often go to bed at 10 p. m
– Đứng giữa trợ động từ và động từ thường
VD : She has recently open her workbook
– Đứng sau các động từ tobe / look / seem / … và trước tính từ
VD : He is very nice
– Trạng từ đứng sau “ too ”
VD : My teacher speaks too slowly
– Trạng từ đứng phía trước enough : đây là vị trí khiến nhiều người nhầm lẫn với thành tính từ
VD : My dad speaks quickly enough for me to understand
– Sử dụng trong cấu trúc so … that : V + so + Adv + that
VD : Ha speaked so quickly that I couldn’t understand what she said
– Đứng ở cuối câu :
VD : My mother always told me to eat quickly
– Trạng từ cũng hoàn toàn có thể đứng một mình ở giữa câu, đầu câu và được ngăn cách với những thành phần khác trong câu bằng dấu phẩy .
VD : Tomorrow, I will buy a new dress

Cách nhận biết adv: Trạng từ là từ loại trong tiếng anh khá dễ phân biệt vì thường có đuôi ly, ở cuối. Người ta tạo nên trạng từ bằng cách thêm đuôi ly sau tính từ.

VD : usefully, carefully, beautifully, bly, badly, …
Tuy nhiên cũng có 1 số ít trạng từ không theo quy tắc trên :
good => well, late => lately, fast => fast, ill => ill, near => near, hard => hard

GIỚI TỪ

gioi-tu-tieng-anh

Một vài giới từ thông dụng
Giới từ được dùng để chỉ sự tương quan giữa những từ, cụm từ, … trong một câu. Giới từ trong tiếng Anh được viết tắt là pre. Thông thường, giới từ sẽ được đi sau bởi một tân ngữ, cụm danh từ hoặc là V + ing, …

Vị trí của giới từ:

– Giống tính từ, Giới từ là một trong các loại từ trong tiếng anh có thể đứng sau tobe và trước N

VD : My cat is on the chair
– Đứng sau động từ ( hoàn toàn có thể có hoặc không 1 từ khác nằm giữa động từ và giới từ )
VD :
Hue live in Ho Chi Minh City
She take out my pen
– Đứng sau tính từ
VD : She is happy with her cat

Những loại giới từ thường gặp nhất

 cac-duoi-danh-tu-trong-tieng-anh

Có rất nhiều loại giới từ khác nhau
– Giới từ chỉ thời hạn
At : vào lúc ( hay đi cùng giờ )
In : vào ( thường đi với năm, mùa, tháng, thế kỷ )
On : vào ( hay đi kèm với ngày )
After : sau
Before : trước
During : trong khoảng chừng / trong suốt ( đi với danh từ chỉ thời hạn )
– Giới từ chỉ sự vận động và di chuyển, vận động và di chuyển :
to : chỉ hướng tiếp cận tới người, vật, khu vực
onto : tiếp cận và tiếp xúc mặt phẳng, ở phía ngoài cùng của vật, khu vực
into : tiếp cận, đi vào / tiến vào bên trong vật, khu vực
Across : ngang qua
From : chỉ nguồn gốc nguồn gốc
Around, round, about : quanh
Along : dọc theo

– Giới từ chỉ nơi chốn (đây là từ loại trong tiếng anh dễ sử dụng nhầm lẫn nhất )

At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường bay, trường học, nhà, phố … )
On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc mặt phẳng
In : ở ( nơi chốn lớn tỉnh, vương quốc, thành phố, lục địa … ), trong ( chỉ ở bên trong )
On, above, over : trên
– Giới từ chỉ thể cách :
According to : theo như
Without : không có, với không
With : với
Instead of : thay vì
In spite of : mặc dầu
– Giới từ chỉ nguyên do
Through : do, vì
Because of : chính bới
Thank to : nhờ ở
Because of : chính bới
Owing to : nhờ ở, do ở
– Giới từ chỉ mục tiêu :
In order to : để
So as to : để
For : dùm, dùm cho
To : để

TỪ HẠN ĐỊNH

Đây là từ loại trong tiếng Anh phổ biến cuối cùng. Nghe cái tên này có vẻ nhiều người sẽ thấy lạ lẫm. Từ hạn định trong tiếng Anh là determiner, thường viết tắt là Det. Loại từ này được sử dụng để xác định hay giới hạn. Có nhiều loại từ hạn định khác nhau.

Loại tiên phong thường gặp nhất là a / an / the thường được sử dụng trước các loại danh từ. Chúng ta đã biết từ hạn định được sử dụng để số lượng giới hạn hoặc xác lập, vậy các nó số lượng giới hạn hay xác lập danh từ như thế nào ?
Chẳng hạn như từ a car / the car
Ví dụ như các dấu chấm trên. Mỗi dấu chấm sẽ bộc lộ cho một chiếc xe. Bạn hoàn toàn có thể thấy nhiều dấu chấm ở đây. Khi nói a car có nghĩa là 1 chiếc xe. Từ này hoàn toàn có thể chỉ bất kể chiếc xe nào trong số vô vàn chiếc xe trên, không xác lập đơn cử. Như vậy số lượng giới hạn của nó rất rộng .
Nhưng khi nói the car thì khác, nó chỉ nói đến đúng chuẩn một chiếc xe và người ta sẽ biết được ngay là đang nói đến xe nào. Như vậy có nghĩa là từ the chỉ số lượng giới hạn để còn lại một chiếc xe duy nhất mà thôi .
Một số từ hạn định hay gặp nữa như my / his / your / her, … là những từ chỉ chiếm hữu. Vật nó số lượng giới hạn như nào ? Chẳng hạn như my car, nó không phải là bất kỳ xe nào mà là xe của tôi. Hay từ some : some car. Nó chỉ số lượng giới hạn vài cái xe mà thôi chứ không phải toàn bộ .

Các loại từ hạn định phổ biến:

Mạo từ ( a, an, the )
Từ hạn định chỉ định ( This, that, these, those )
Từ hạn định chỉ chiếm hữu ( my, his, her, our, its, their, your )
Từ chỉ số lượng ( most, many, much, all, every, some, little, few, any, no … )
Số từ ( one, two, three, … )
Từ hạn định chỉ nghi vấn ( whose, what, which ) .

Trên đây là những kiến thức về từ loại trong tiếng Anh, cách phân biệt các loại từ trong tiếng Anh cũng như các đuôi danh từ trong tiếng anh, các bạn có thể tham khảo thêm cách phân biệt các loại động từ để củng cố kiến thức,… Chúc các bạn học tập tốt!

========

Kể từ ngày 01/01/2019, cộng đồng chia sẻ ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh 247 phát triển thêm lĩnh vực đào tạo có tính phí. Chúng tôi xây dựng các lớp đào tạo tiếng Anh online 1 kèm 1 với đội ngũ hơn 200+ giáo viên. Chương trình đào tạo tập trung vào: Tiếng Anh giao tiếp cho người lớn và trẻ em, Tiếng Anh thương mại chuyên ngành, Tiếng Anh để đi phỏng vấn xin việc, Luyện Thi IELTS, TOEIC, TOEFL,..

Nếu bạn hoặc người thân, bạn bè có nhu cầu học tiếng Anh thì đừng quên giới thiệu chúng tôi nhé. Để lại thông tin tại đây để được tư vấn:

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM