Top 10 nhà máy thủy điện lớn nhất Việt Nam

Dienluc247 thống kê những nhà máy thủy điện đã đi vào quản lý và vận hành, hòa lưới điện vương quốc. Sau đây là Top 10 nhà máy thủy điện lớn nhất Nước Ta .

1. Nhà máy thủy điện Sơn La (2.400 MW)


Nhà máy thủy điện Sơn La

– Chủ đầu tư: Tập đoàn Điện lực Việt Nam

– Địa điểm khu công trình : Sông Đà ; Xã Ít Ong, huyện Mường La, tỉnh Sơn La .
– Các thông số kỹ thuật kỹ thuật chính : Mức nước dâng thông thường : 215 m. Mức nước chết : 175 m. Dung tích hồ chứa : 9,26 tỉ m3. Số tổ máy : 6 tổ máy ( 400 MW / tổ máy ). Tổng hiệu suất lắp ráp : 2.400 MW. Sản lượng điện trung bình năm 9,4 tỉ kWh .
– Các mốc sự kiện chính : Khởi công thiết kế xây dựng ( 2/12/2005 ). Tổ máy số 1 quản lý và vận hành phát điện ( 17/12/2010 ). Tổ máy số 2 quản lý và vận hành phát điện ( 21/4/2011 ). Tổ máy số 3 quản lý và vận hành phát điện ( 25/8/2011 ). Tổ máy số 4 quản lý và vận hành phát điện ( 19/12/2011 ). Tổ máy số 5 quản lý và vận hành phát điện ( 28/4/2012 ). Tổ máy số 6 quản lý và vận hành phát điện ( 26/9/2012 ). Khánh thành công trình ( 23/12/2012 ) .

2. Nhà máy thủy điện Hòa Bình (1.920 MW)


Nhà máy thủy điện Hòa Bình
– Chủ góp vốn đầu tư : Tập đoàn Điện lực Nước Ta
– Địa điểm khu công trình : Sông Đà ; TP Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình .
– Các thông số kỹ thuật kỹ thuật chính : Mức nước dâng thông thường : 117 m. Mức nước chết : 80 m. Dung tích hồ chứa : 9,45 tỉ m3. Số tổ máy : 8 tổ máy ( 240 MW / tổ máy ). Tổng hiệu suất lắp ráp 1.920 MW. Sản lượng điện trung bình năm : 8,16 tỉ kWh .
– Các mốc sự kiện chính : Khởi công kiến thiết xây dựng ( 6/11/1979 ). Tổ máy số 1 quản lý và vận hành phát điện ( 30/12/1988 ). Tổ máy số 2 quản lý và vận hành phát điện ( 4/11/1989 ). Tổ máy số 3 quản lý và vận hành phát điện ( 27/3/1991 ). Tổ máy số 4 quản lý và vận hành phát điện ( 19/12/1991 ). Tổ máy số 5 quản lý và vận hành phát điện ( 19/1/1993 ). Tổ máy số 6 quản lý và vận hành phát điện ( 29/6/1993 ). Tổ máy số 7 quản lý và vận hành phát điện ( 7/12/1993 ). Tổ máy số 8 quản lý và vận hành phát điện ( 4/4/1994 ). Khánh thành công trình ( 20/12/1994 ) .
– Thủy điện Hòa Bình lan rộng ra : Ngày 10/1/2021, Tập đoàn Điện lực Nước Ta tổ chức triển khai thi công kiến thiết xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình lan rộng ra. Địa điểm khu công trình tại phường Phương Lâm, phường Tỉnh Thái Bình, TP Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình, nằm bên bờ phải tuyến đập thủy điện Hòa Bình. Tổng hiệu suất lắp ráp là 480 MW, gồm 2 tổ máy ( 240 MW / tổ máy ) .
Khi nhà máy thủy điện Hòa Bình lan rộng ra hoàn thành xong, tổng hiệu suất của cả hai nhà máy Hòa Bình và Hòa Bình lan rộng ra sẽ nâng lên 2.400 MW ( 1.920 MW + 480 MW ) .

3. Nhà máy thủy điện Lai Châu (1.200 MW)


Nhà máy thủy điện Lai Châu
– Chủ góp vốn đầu tư : Tập đoàn Điện lực Nước Ta
– Địa điểm khu công trình : Sông Đà ; Xã Nậm Hàng, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu .
– Các thông số kỹ thuật kỹ thuật chính : Mức nước dâng thông thường : 295 m. Mức nước chết : 265 m. Dung tích hồ chứa 1,215 tỉ m3. Số tổ máy : 3 tổ máy ( 400 MW / tổ máy ). Tổng hiệu suất lắp ráp 1.200 MW. Sản lượng điện trung bình năm 4,67 tỉ kWh .
– Các mốc sự kiện chính : Khởi công thiết kế xây dựng ( 5/1/2011 ). Tổ máy số 1 quản lý và vận hành phát điện ( 14/12/2015 ). Tổ máy số 2 quản lý và vận hành phát điện ( 20/6/2016 ). Tổ máy số 3 quản lý và vận hành phát điện ( 9/11/2016 ). Khánh thành công trình ( 20/12/2016 ) .

4. Nhà máy thủy điện Ialy (720 MW)


Nhà máy thủy điện Ialy
– Chủ góp vốn đầu tư : Tập đoàn Điện lực Nước Ta
– Địa điểm khu công trình : Sông Pô Kô phụ lưu sông Sêsan ; Xã Ialy, huyện Chư Păh ( tỉnh Gia Lai ) và huyện Sa Thầy ( tỉnh Kon Tum ) .
– Các thông số kỹ thuật kỹ thuật chính : Mức nước dâng thông thường : 515 m. Mức nước chết : 490 m. Dung tích hồ chứa : 1,037 tỉ m3. Số tổ máy : 4 tổ máy ( 180 MW / tổ máy ). Tổng hiệu suất lắp ráp 720 MW. Sản lượng điện trung bình năm 3,68 tỉ kWh .
– Các mốc sự kiện chính : Khởi công kiến thiết xây dựng ( 4/11/1993 ). Tổ máy số 1 quản lý và vận hành phát điện ( 12/5/2000 ). Tổ máy số 2 quản lý và vận hành phát điện ( 4/11/2000 ). Tổ máy số 3 quản lý và vận hành phát điện ( 16/5/2001 ). Tổ máy số 4 quản lý và vận hành phát điện ( 12/12/2001 ). Khánh thành công trình ( 27/4/2002 ) .
– Nhà máy thủy điện Ialy lan rộng ra : Tập đoàn Điện lực Nước Ta đã có quyết định hành động góp vốn đầu tư dự án Bất Động Sản nhà máy thủy điện Ialy lan rộng ra, hiệu suất 360 MW ( 2 tổ máy x 180 MW ). Địa điểm khu công trình tại xã Ya Tăng, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum và xã Ia Mơ Nông, la Kreng, thị xã Ialy, huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai. Dự án dự kiến khai công trong quý 2/2021 ; phát điện 2 tổ máy trong năm 2024 .
Khi nhà máy thủy điện Yali lan rộng ra triển khai xong ( dự kiến năm 2024 ) tổng hiệu suất của cả hai nhà máy Ialy và Ialy lan rộng ra sẽ nâng lên 1.080 MW ( 720 MW + 360 MW ) .

5. Nhà máy thủy điện Huội Quảng (520 MW)


Nhà máy thủy điện Huội Quảng
– Chủ góp vốn đầu tư : Tập đoàn Điện lực Nước Ta .
– Địa điểm khu công trình : Sông Đà ; Xã Khoen On, huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu ; Xã Chiềng Lao, huyện Mường La, tỉnh Sơn La .
– Các thông số kỹ thuật kỹ thuật chính : Mức nước dâng thông thường : 370 m. Mức nước chết : 368 m. Dung tích hồ chứa : 184,2 triệu m3. Số tổ máy : 2 tổ máy ( 260 MW / tổ máy ). Tổng hiệu suất lắp ráp : 520 MW. Sản lượng điện trung bình năm : 1,90 tỉ kWh .

– Các mốc sự kiện chính: Khởi công xây dựng (8/1/2006). Tổ máy số 1 vận hành phát điện (28/12/2015). Tổ máy số 2 vận hành phát điện (19/6/2016). Khánh thành công trình (tháng 11/2016).

6. Nhà máy thủy điện Trị An (400 MW)


Nhà máy thủy điện Trị An
– Chủ góp vốn đầu tư : Tập đoàn Điện lực Nước Ta .
– Địa điểm khu công trình : Sông Đồng Nai ; Xã Trị An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai .
– Các thông số kỹ thuật kỹ thuật chính : Mức nước dâng thông thường : 62 m. Mức nước chết : 50 m. Dung tích hồ chứa : 2,76 tỉ m3. Số tổ máy : 4 tổ máy ( 100 MW / tổ máy ). Tổng hiệu suất lắp ráp : 400 MW. Sản lượng điện trung bình năm : 1,76 tỉ kWh .
– Các mốc sự kiện chính : Khởi công thiết kế xây dựng ( 30/4/1984 ). Tổ máy số 1 quản lý và vận hành phát điện ( 30/4/1988 ). Tổ máy số 2 quản lý và vận hành phát điện ( 11/1988 ). Tổ máy số 3 quản lý và vận hành phát điện ( 4/1989 ). Tổ máy số 4 quản lý và vận hành phát điện ( 9/1989 ). Khánh thành công trình ( 1991 ) .
– Nhà máy thủy điện Trị An lan rộng ra : Tập đoàn điện lực Nước Ta đang tiến hành công tác làm việc chuẩn bị sẵn sàng góp vốn đầu tư dự án Bất Động Sản nhà máy thủy điện Trị An lan rộng ra, hiệu suất 200 MW ( 2 tổ máy x 100 MW ). Địa điểm khu công trình tại xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai. Công trình dự kiến khai công năm 2022, hoàn thành xong vào năm 2025 .
Khi nhà máy thủy điện Trị An lan rộng ra hoàn thành xong ( dự kiến năm 2025 ) tổng hiệu suất của cả hai nhà máy Trị An và Trị An lan rộng ra sẽ nâng lên 600 MW ( 400 MW + 200 MW ) .

7. Nhà máy thủy điện Sê San 4 (360 MW)


Nhà máy thủy điện Sê San 4
– Chủ góp vốn đầu tư : Tập đoàn Điện lực Nước Ta
– Địa điểm khu công trình : Sông Sê San ; Xã Mơ Rai, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum ; Xã Ia O, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai .
– Các thông số kỹ thuật kỹ thuật chính : Mức nước dâng thông thường : 215 m. Mức nước chết : 210 m. Dung tích hồ chứa : 893,3 triệu m3. Số tổ máy : 3 tổ máy ( 120 MW / tổ máy ). Tổng hiệu suất lắp ráp : 360 MW. Sản lượng điện trung bình năm : 1,4 tỉ kWh .
– Các mốc sự kiện chính : Khởi công thiết kế xây dựng ( 26/12/2004 ). Tổ máy số 1 quản lý và vận hành phát điện ( 28/9/2009 ). Tổ máy số 2 quản lý và vận hành phát điện ( 8/12/2009 ). Tổ máy số 3 quản lý và vận hành phát điện ( 20/3/2010 ) .

8. Nhà máy thủy điện Tuyên Quang (342 MW)


Nhà máy thủy điện Tuyên Quang
– Chủ góp vốn đầu tư : Tập đoàn Điện lực Nước Ta
– Địa điểm khu công trình : Sông Gâm ; Thị trấn Na Hang, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang
– Các thông số kỹ thuật kỹ thuật chính : Số tổ máy : 3 tổ máy ( 114 MW / tổ máy ). Tổng hiệu suất lắp ráp : 342 MW. Sản lượng điện trung bình năm : 1,295 tỉ kWh .
– Các mốc sự kiện chính : Khởi công kiến thiết xây dựng ( 22/12/2002 ). Tổ máy số 1 quản lý và vận hành phát điện ( 31/1/2008 ). Tổ máy số 2 quản lý và vận hành phát điện ( 30/5/2008 ). Tổ máy số 3 quản lý và vận hành phát điện ( 15/12/2008 ) .

9. Nhà máy thủy điện Đồng Nai 4 (340 MW)


Nhà máy thủy điện Đồng Nai 4
– Chủ góp vốn đầu tư : Tập đoàn Điện lực Nước Ta
– Địa điểm khu công trình : Sông Đồng Nai ; Thị trấn Quảng Khê, huyện Đăk GLong, tỉnh Đăk Nông ; Xã Lộc Bảo, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng
– Các thông số kỹ thuật kỹ thuật chính : Mức nước dâng thông thường : 476 m. Mức nước chết : 474 m. Dung tích hồ chứa : 337 triệu m3. Số tổ máy : 2 tổ máy ( 170 MW / tổ máy ). Tổng hiệu suất lắp ráp : 340 MW. Sản lượng điện trung bình năm : 1,109 tỉ kWh .
– Các mốc sự kiện chính : Khởi công kiến thiết xây dựng ( 26/12/2004 ). Tổ máy số 1 phát điện ( 28/3/2012 ). Tổ máy số 2 phát điện ( 24/6/2012 ) .

10. Nhà máy thủy điện Bản Vẽ (320 MW)


Nhà máy thủy điện Bản Vẽ
– Chủ góp vốn đầu tư : Tập đoàn Điện lực Nước Ta

– Địa điểm công trình:  Sông Nậm Nơn; Xã Yên Na, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An.

– Các thông số kỹ thuật kỹ thuật chính : Mức nước dâng thông thường : 200 m. Mức nước chết : 155 m. Dung tích hồ chứa : 1,834 tỉ m3. Số tổ máy : 2 tổ máy ( 160 MW / tổ máy ). Tổng hiệu suất lắp ráp : 320 MW. Sản lượng điện trung bình năm : 1,084,2 tỉ kWh .
– Các mốc sự kiện chính : Khởi công kiến thiết xây dựng ( 7/8/2004 ). Tổ máy số 1 phát điện ( 10/4/2010 ). Tổ máy số 2 phát điện ( 19/5/2010 ) .

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM